DIAC là gì? DIAC được sử dụng trong thực tiễn như thế nào?
DIAC là gì? Để hiểu hơn về đặc trưng, tính ứng dụng cũng như lưu ý khi sử dụng DIAC, hãy cùng Timviecdientu bổ sung những kiến thức sau đây nhé.
- [Giải đáp] IC là gì? Cách phân loại và vai trò của IC trong thực tế
- Biến áp tự ngẫu là gì? Có ưu và nhược điểm nào khi sử dụng?
DIAC là gì?
DIAC là viết tắt của Diode for alternating current (Điốt cho dòng điện xoay chiều). Một Điốt bán dẫn có quá trình chuyển sang dẫn dòng ngay khi điện áp rơi đạt mức đánh thủng VBO.
Các tham số đặc trưng:
- Với các ứng dụng cần tốc độ cao cần xét tới thời gian tăng dòng dẫn tρ hay tr (khoảng vài trăm ns cho đến vài us)
- Dòng đỉnh và công suất tiêu hao tối đa
- Điện trở trong trạng thái kháng thấp: vài Ω
- Điện trở trong trạng thái kháng cao: vài MΩ
- Điện áp đánh thủng động ΔV= VBO-Vf: ±5, 10, 20V… tùy thuộc Diac. Con số này thường không chính xác, datasheet chỉ đưa ra giá trị nhỏ nhất.
- Điện áp ngõ ra: Vo, Vf: điện áp khi diac dẫn, đo ở 10mA.
- Điện áp đánh thủng VBO: 20~200 V
Ứng dụng trong thực tiễn
DIAC thường được sử dụng như một thiết bị kích hoạt cho các thiết bị chuyển mạch bán dẫn khác, chủ yếu là SCR và Triac. Triac được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng như điều chỉnh độ sáng của đèn và bộ điều khiển tốc độ động cơ và do đó, DIAC được sử dụng cùng với triac.
Bộ chuyển mạch (The Quadrac)
Các bộ chuyển mạch cơ bản thường sẽ có một cặp Diac và Triac. Tất cả trong một thiết bị hai chiều này được điều khiển cổng bằng cách sử dụng cực của điện áp đầu cực chính, có nghĩa là nó có thể được sử dụng trong các ứng dụng điều khiển pha toàn sóng với một số các thiết bị như điều khiển lò sưởi, điều chỉnh độ sáng đèn và điều khiển tốc độ động cơ AC,…
Điều khiển pha AC sử dụng Diac
Khi điện áp xoay chiều được cung cấp tăng vào đầu chu kỳ, tụ điện C được tích điện thông qua sự kết hợp của điện trở cố định, R1 và chiết áp, VR1 và điện áp trên các bản của nó tăng. Khi điện áp sạc đạt đến điện áp ngắt của diac (khoảng 30V đối với ST2), diac bị đánh thủng và tụ phóng điện qua diac.
Mạch điều khiển nhiệt
Tụ điện C1 mắc nối tiếp với cuộn cảm L trên triac làm chậm tăng điện áp trên thiết bị. Điện trở R4 trên diac giúp đảm bảo kiểm soát tất cả các vị trí của chiết áp R2. Góc dẫn triac được điều chỉnh bằng cách điều chỉnh chiết áp R2. Các triac hoạt động càng lâu thì bộ gia nhiệt càng nóng.
Mạch diac-triac được sử dụng để điều khiển nguồn điện xoay chiều đến bộ gia nhiệt như hình bên dưới:
Mạch triac đèn dimmer
Mạch này là một ví dụ về đèn dimmer đơn giản. Góc dẫn triac được điều chỉnh bằng cách điều chỉnh chiết áp R. Độ dẫn của triac càng dài thì đèn càng sáng. Các diac hoạt động như một mạch mở (open-circuit) cho đến khi điện áp trên tụ điện vượt quá điện áp chuyển đổi (và điện áp cần để kích hoạt cổng gate của triac).
Mạch triac được điều khiển bằng một mạng chuyển pha R-C và một diac như hình bên dưới:
Sử dụng DIAC cần lưu ý điều gì?
- Diac ít được sử dụng độc lập trong mạch điện, nó thường phải kết hợp với transistor, Thyristor hoặc triac để tạo ra các mạch điện tử mong muốn.
- Ở ngoài thực tế diac có thể có nhiều màu sắc khác nhau như đen , đỏ, xanh da trời, tuy nhiên ở việt nam thì diac màu xanh da trời phổ biến hơn cả.
- Diac chỉ cho phép dẫn một dòng tối đa qua nó khoảng 2A ( chủ yếu dùng để dẫn tín hiệu điều khiển)
- Diac không phân biệt vai trò của các chân
Sau bài viết này bạn đã tự tìm thấy cho mình câu trả lời cho câu hỏi “DIAC là gì?” cũng như công dụng của DIAC trong mạch điện như thế nào. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục kỹ thuật điện tử.
➤ Tất tần tật về nghề điện tử, mời bạn tham khảo tại đây
Bài viết liên quan